Thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Việt Nam
Trong thời đại số hóa như hiện nay, việc sử dụng internet ngày càng trở nên phổ biến, cùng với đó là nhu cầu được giao lưu, kết nối cũng tăng cao. Chính vì vậy mà các trang mạng xã hội nối tiếp nhau ra đời, tạo ra các diễn đàn để mọi người có thể giao lưu, chia sẻ, trò chuyện với nhau dù ở bất kỳ thời gian, khu vực hay quốc gia nào.
Theo đó, các doanh nghiệp ngày càng có nhiều cơ hội để quảng bá hình ảnh của công ty, sản phẩm và dịch vụ của mình đến các trang mạng xã hội lớn. Thế nhưng điều kiện để xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội là gì? Hồ sơ xin giấy phép ra sao? Hãy cùng Hãng Luật Quốc Gia Việt Nam (“QGVN”) tìm hiểu qua bài viết “Thủ tục xin cấp Giấy phép mạng thiết lập xã hội tại Việt Nam”.
► 05 lợi ích khi sử dụng dịch vụ QGVN
(1) Phí dịch vụ cạnh tranh nhất thị trường, không phát sinh thêm chi phí;
(2) Thời gian thực hiện nhanh, dịch vụ đúng như cam kết;
(3) Hỗ trợ khách hàng 24/7, kể cả thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ;
(4) Được Luật sư có trên 15 năm kinh nghiệm tư vấn miễn phí;
(5) QGVN nhận hồ sơ và bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu.
♦ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
♦ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
♦ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
► Giấy phép thiết lập mạng xã hội là gì?
Giấy phép thiết lập mạng xã hội là giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức doanh nghiệp đủ điều kiện, thiết lập website có tính năng cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác (website mạng xã hội).
► Điều kiện để được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội
(1) Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
(2) Có tổ chức, nhân sự đáp ứng các điều kiện sau:
♦ Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
• Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
• Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
♦ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
(3) Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội đáp ứng các quy định:
♦ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
♦ Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam;
♦ Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau);
♦ Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
(4) Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:
♦ Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
♦ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
♦ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
♦ Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
♦ Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
♦ Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
♦ Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
♦ Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
♦ Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).
(5) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
♦ Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 23 đ Nghị định 27/2018/NĐ-CP và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
♦ Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
♦ Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
♦ Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
♦ Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
► Hồ sơ đăng ký Cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội;
(2) Bản sao hợp lệ gồm bảo sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ:
♦ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
♦ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
♦ Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
♦ Điều lệ họat động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
* Lưu ý: Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội.
(3) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:
♦ Các loại hình dịch vụ;
♦ Phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
♦ Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP;
♦ Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
(4) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
♦ Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
♦ Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
♦ Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
♦ Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
♦ Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
♦ Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
♦ Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
♦ Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
► Quy trình thực hiện
Bước 1: QGVN tiếp nhận thông tin từ khách hàng
Khách hàng cung cấp các thông tin cho QGVN như: Địa chỉ IP của websit, hợp đồng thuê chỗ đặt thiết bị, thông tin của người quản lý nội dung, thông tin của người quản lý kỹ thuật, bản Demo trang chủ và các chuyên mục của trang mạng xã hội, phương án kỹ thuật đảm bảo hoạt động của trang mạng xã hội, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, …
Bước 2: QGVN tiến hành tư vấn đánh giá
♦ Tư vấn website dự định xin phép và chủ sở hữu website có đáp ứng đủ điều kiện theo quy định mục “điều kiện xin giấy phép thiết lập mạng xã hội” như trên.
♦ Tư vấn đánh giá website có phải là web cung cấp dịch vụ mạng xã hội hay không?
Bước 3: QGVN hỗ trợ soạn thảo đề án hoạt động xin cấp Giấy phép mạng xã hội phù hợp quy định hiện hành.
Bước 4: QGVN hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký mạng xã hội
Hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội yêu cầu chặt chẽ cả về mặt hình thức lẫn nội dung, đòi hỏi phải đáp ứng những điều kiện rất khắt khe theo quy định của pháp luật. Việc chuẩn bị tài liệu, hồ sơ thoạt nhìn tưởng đơn giản, nhưng trên thực tế đây được đánh giá là bước khó nhất trong toàn bộ quá trình thực hiện. Với kinh nghiệm của mình, QGVN sẽ hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ phù hợp quy định pháp luật.
Bước 5: QGVN hỗ trợ khách hàng xây dựng Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Bước 6: QGVN hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ, theo dõi tiến trình xử lý tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, hồ sơ sẽ được QGVN đại diện khách hàng nộp tại Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử để xin cấp giấy phép mạng xã hội.
Bước 7: QGVN bàn giao Giấy phép thiết lập mạng xã hội cho khách hàng.
► Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài.
► Cơ quan có thẩm quyền: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông.
► Thời gian thực hiện: 30 ngày làm việc.
► Kết quả thực hiện: Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
► Dịch vụ đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Việt Nam của QGVN
(1) Tư vấn sự cần thiết xin cấp giấy phép hoạt động mạng xã hội.
(2) Tư vấn giấy tờ, tài liệu cần thiết để xin cấp giấy phép mạng xã hội.
(3) Tư vấn, soạn thảo hồ sơ và đại diện tiến hành thủ tục đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Cơ quan Nhà nước.
(4) Tư vấn các quy định pháp luật khác liên quan đến hoạt động giấy phép thiết lập mạng xã hội.
(5) Tư vấn các thủ tục sau đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội.
(6) Tư vấn miễn phí các vấn đề phát sinh cho doanh nghiệp sau sử dụng dịch vụ.
► Lý do luôn tin tưởng sử dụng dịch vụ đăng ký Giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Việt Nam của QGVN
♦ Thứ nhất, QGVN là hãng Luật lớn của Việt Nam quy tụ các Luật sư giàu kinh nghiệm, được đào tạo chính quy từ các trường Luật danh tiếng trong và ngoài nước. QGVN đã có hơn 15 năm kinh nghiệm chuyên sâu về doanh nghiệp và đã tư vấn thành lập doanh nghiệp, thay đổi đăng ký doanh nghiệp, M&A, pháp lý nội bộ, đăng ký Giấy phép thiết lập mạng xã hội, các giấy phép khác cho hơn 8.000 doanh nghiệp trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
♦ Thứ hai, khi đến với QGVN, Quý khách hàng sẽ được phục vụ nhanh nhất; chi phí trọn gói và cạnh tranh nhất; được phục vụ tận nơi, tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển.
♦ Thứ ba, QGVN sẽ tư vấn miễn phí trong thời gian thực hiện thủ tục, cam kết chịu trách nhiệm và giải quyết những vấn đề pháp lý sau khi đăng ký cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.
♦ Thứ tư, với mạng lưới các Luật sư đại diện tại ba miền, QGVN sẽ nhanh chóng tư vấn, hỗ trợ tốt nhất cho mọi khách hàng.
QGVN luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn “Thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Việt Nam”. Mọi khó khăn, vướng mắc quý khách hàng vui lòng liên hệ tới số điện thoại Hotline 0916 158 666 (24/7) để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Bài viết cùng chủ đề
Bài viết liên quan
- Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ năm 2021
- Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Thủ tục cấp biên bản kiểm tra đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
- Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm 2021