Về bản chất, hợp nhất doanh nghiệp là sự chuyển giao toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của hai hay một số công ty sang một công ty hợp nhất. Sau khi đăng ký kinh doanh, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.

Phạm vi hợp nhất công ty

Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

Hồ sơ hợp nhất doanh nghiệp

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

2. Dự thảo điều lệ công ty

3. Danh sách thành viên sáng lập/Cổ đông sáng lập

4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo loại hình của Công ty hợp nhất.

5. Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 152 Luật Doanh nghiệp.

6. Biên bản họp về việc hợp nhất công ty:

- Của Hội đồng thành viên Công ty đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

- Của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần

7. Quyết định về việc hợp nhất công ty

- Của Hội đồng thành viên Công ty đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

- Của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần

8. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của các Công ty bị hợp nhất.

9. Giấy ủy quyền/Giấy giới thiệu nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật.

Thủ tục thực hiện hợp nhất doanh nghiệp

- Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất;

- Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.

- Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho công ty hợp nhất tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là tư vấn của QGVN về trình tự thủ tục hợp nhất công ty. Nếu còn ý kiến thắc mắc hoặc muốn được sử dụng dịch vụ hợp nhất công ty của QGVN Quý khách vui lòng liên hệ qua Hotline 0916 158 666 để gặp Luật sư tư vấn.